[2023] Cách đăng ký Wifi cố định Au Hikari nhận 13 Man yên

đăng ký wifi cố định au
5/5 - (35 bình chọn)

Hướng dẫn cách đăng ký Wifi cố định Au Hikari. Cách đăng ký Wifi cố định ở Nhật Bản.

Hôm nay MobileDataBank sẽ hướng dẫn bạn cách đăng ký Wifi cố định Au Hikari nhận 13 Man yên tiền khuyến mãi từ Au Hikari.

Mình đã có kinh nghiệm sử dụng Au Hikari gói tốc độ 1Gbps khi ở chung cư và gói tốc độ 10Gbps khi ở nhà riêng nên đặc biệt khuyên bạn nên trải nghiệm thử wifi cố định Au Hikari thử nhé.

Nếu xét về tốc độ và sự ổn định thì Au Hikari thuộc hàng TOP ở Nhật Bản.

Nếu bạn nào xác định ở lâu dài tại nơi ở hiện tại thì nên đăng ký gói hợp đồng 3 năm để có mức giá cước tốt nhất.

Nếu bạn đang tìm kiế m link đăng ký thì có thể nhấn vào nút bên dưới để tới trang đăng ký ngay bây giờ.

MỤC LỤC

Giới thiệu về Wifi cố định Au Hikari

Wifi cố định Au Hikari là dịch vụ internet cáp quang tốc độ cao được cung cấp bởi nhà mạng Au. Với công nghệ tiên tiến, độ tin cậy cao và tốc độ truy cập nhanh, wifi cố định Au Hikari là lựa chọn lý tưởng cho gia đình và doanh nghiệp muốn sử dụng internet ổn định và mượt mà.

Giá cước của Wifi cố định Au Hikari

Trước khi đăng ký dịch vụ wifi cố định Au Hikari, bạn cần phải hiểu về giá cước và các gói dịch vụ có sẵn.

Các gói cước thường được chia thành từng mức tốc độ và dung lượng truy cập khác nhau để phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dùng.

Cụ thể giá cước của 3 gói dung lượng mà Au Hikari đang cung cấp như bảng bên dưới.

No.Gói cướcChỉ InternetInternet + Điện thoại bàn
11GbpsChung cư: 4180\
Nhà độc lập: 5610\
Chung cư: 4730\
Nhà độc lập: 6160\
25GbpsChung cư: 4180\
Nhà độc lập: 5610\
\
310GbpsChung cư: 4180\
Nhà độc lập: 5610\
\

Khuyến mãi khi đăng ký wifi cố định Au Hikari

Bạn có thể nhận được tối đa lên tới 12Man6 tiền khuyến mãi khi đăng ký Au Hikari từ link đăng ký trong bài viết này. (lưu ý là chỉ khi đăng ký từ link đăng ký mình để trong bài viết này)

Cụ thể 12Man6 này sẽ gồm 3 phần chính.

  • Tối đa 6Man6: Bạn sẽ nhận được tiền mặt hoàn lại(cashback)
  • Tối đa 5Man: Bạn sẽ nhận được nếu chuyển từ mạng khác qua chứ không phải đăng ký mới
  • Tối đa 1Man: Khi sử dụng dịch vụ Au Smart Value hoặc 自宅セット割(じたくセットわり)

Cụ thể, các điều kiện nhận khuyến mãi tối đa bạn tham khảo phần trích dẫn của trang chủ nhà cung cấp như bên dưới.

1.2.3.4.5の合計で最大126,000円還元となります。(auひかり ホームの場合)

1 【施策名】auひかり 乗りかえスタートサポート(KDDI公式特典)
【適用条件】①、②の条件を全て満たすお客さま
①他社からの乗りかえ+「auひかり ホーム ずっとギガ得プラン+電話サービス」に新規ご加入いただいた方
②36ヵ月以上の継続利用のお約束ができる方
【還元金額】最大30,000円
【還元方法】au PAY 残高へのチャージ 最大10,000円+月額料金割引 最大1,000円×20ヶ月

2 【施策名】auひかり 乗りかえスタートサポート上乗せキャッシュバック(KDDI公式特典)
【適用条件】スタートサポートに準じる。他社解約金がない場合、本特典は受けられません。
【還元金額】20,000円
【還元方法】au PAY 残高へのチャージ

3 【施策名】プロバイダ公式特典
【適用条件】当社指定プロバイダ+当社指定オプション
【CB金額】25,000円
【CB方法】申請後ご希望の銀行口座にお振込

4 【施策名】当サイト特典キャッシュバック
【適用条件&CB金額】
41,000円キャッシュバック:auひかりホームずっとギガ得プラン・電話サービス・auスマートバリュー・当サイトお申込みフォームからのお申込み
31,000円キャッシュバック:auひかりホームずっとギガ得プラン・電話サービス・auスマートバリュー・当サイトお申込みフォーム以外からのお申込み
21,000円キャッシュバック:auひかりホームずっとギガ得プラン・電話サービス
11,000円キャッシュバック:auひかりホームずっとギガ得プラン
※お申し込み時にお客様よりご申告いただける場合に限ります。
【CB方法】申請後ご希望の銀行口座にお振込

5 【施策名】「auスマートバリュー」または「自宅セット割 インターネットコース」(KDDI公式特典)
【適用条件】
<auをご利用のお客さま>①、②の条件を全て満たすお客さま
①「auひかり ホーム ずっとギガ得プラン+電話サービス」にお申し込み
②auひかりとauスマホ1回線以上をセットで「auスマートバリュー」にお申し込み
<UQ mobileをご利用のお客さま>2021年9月2日以降に①、②の条件を全て満たすお客さま
①「auひかり ホーム ずっとギガ得プラン+電話サービス」にお申し込み
②auひかりとUQ mobile1回線以上をセットで「自宅セット割 インターネットコース」にお申し込み
【還元金額】10,000円
【還元方法】毎月1,000円×最大10ヵ月間をau PAY 残高へチャージにて還元

※特典は予告なく、終了、変更、延長する場合があります。 特典詳細はこちら

Yêu cầu khi đăng ký wifi cố định Au Hikari

Trước khi tiến hành đăng ký dịch vụ wifi cố định Au Hikari, bạn cần chuẩn bị một số thông tin và giấy tờ cần thiết.

Dưới đây là danh sách những yêu cầu cơ bản:

  1. Địa chỉ lắp đặt: Cung cấp địa chỉ chi tiết nơi bạn muốn lắp đặt dịch vụ wifi cố định Au Hikari.
  2. Số điện thoại liên hệ: Cung cấp số điện thoại mà nhà mạng Au có thể liên hệ để thông báo về quá trình đăng ký và lắp đặt.
  3. Thẻ ngoại kiều: Bạn cần cung cấp thông tin thẻ ngoại kiều để xác minh thông tin cá nhân.
  4. Thanh toán: Chuẩn bị phương thức thanh toán là thông tin tài khoản ngân hàng hoặc thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn hàng tháng.

Thời hạn visa cũng là một yếu tố để họ duyệt hồ sơ cho bạn tuy nhiên họ không ghi rõ bao lâu thì mới được đăng ký nên nếu muốn đăng ký và xác định ở Nhật vài năm thì cứ đăng ký thử và chờ họ duyệt hồ sơ.

Đăng ký wifi cố định Au Hikari chi tiết từng bước

Bước 1: Truy cập trang đăng ký

Các bạn nhấn vào link bên dưới để tới trang đăng ký.

Tránh trường hợp đăng ký nhầm lẫn với các gói cước/dịch vụ khác của Au thì hãy nhấn vào link đăng ký bên dưới để chắc chắn vào đúng trang đăng ký Wifi cố định của Au Hikari.

Bạn nhấn vào お申し込み相談する để bắt đầu tiến hành đăng ký.

Bước 2: Điền thông tin đăng ký

Bước 3: Hoàn thành đăng ký

Màn hình chuyển sang như bên dưới tức là bạn đã đăng ký được tư vấn lắp đặt thành công.

Việc còn lại là bạn chỉ việc chờ nhận điện thoại từ nhà cung cấp gọi tới để xác nhận việc đăng ký cũng như giải thích chi tiết hơn về các gói cước.

Ở màn hình bên dưới họ sẽ có ghi số điện thoại sẽ liên lạc tới cho bạn sắp tới.

Bạn nên lưu sẵn số đó vào danh bạ để khỏi bỡ ngỡ không biết ai gọi tới khi nhận điện thoại.

Bước 4: Chờ điện thoại từ nhà cung cấp gọi đến

Thường thì bạn sẽ nhận được cuộc gọi ngay trong ngày gửi yêu cầu được tư vấn đăng ký wifi cố định Au Hikari.
(Cuối tuần và ngày lễ có thể sẽ mất 1 vài ngày)

Khi nhận cuộc gọi từ nhà cung cấp bạn sẽ được hỏi 1 số câu hỏi cơ bản như bên dưới.

  • Họ sẽ hỏi lại thông tin cá nhân của bạn xem có giống với thông tin đăng ký không. Nếu đúng họ sẽ giải thích về cước phí hàng tháng.
  • Bạn đang ở nhà độc lập hay chung cư?
    • Nếu là chung cư bạn trả lời là マンション, nhà độc lập thì bạn trả lời là 一戸建て.
  • Bạn có đang dùng wifi cố định nào khác hay không?
    • Nếu không dùng thì nói không, nếu đang dùng thì nói có.
  • Nhà bạn có cổng cáp quang không?
    • Cổng cáp quang là cổng cắm dây mạng LAN thường ở gần ổ cắm điện trên tường nhà bạn. Bạn kiểm tra trước nếu có thì bảo có không thì bảo không.
  • Bạn có thuê cục phát wifi (WiFiルーター) (500yen/tháng) không thì các bạn nói không. Cục này các bạn nên tự mua. Mua trên amazon cũng rất rẻ hơn 3sên là mua được còn ở cửa hàng đồ cũ thì rẻ hơn.
  • Bạn hỏi chọn nhà cung cấp nào? (プロバイダは何にするか?).
    • Bạn trả lời là ビッグローブ.
  • Đến phần hỏi có đang kí một số dịch vụ mở rộng như tivi, mạng cố định, bảo mật… không?
    • Lưu ý phần này cũng sẽ quyết định tới số tiền hoàn lại mà bạn nhận được, đăng ký ít dịch vụ lại thì bạn sẽ ít nhận được tiền hơn.
    • Nếu tiếng Nhật bạn không tốt lắm: Bạn nên trả lời là いいえ hết. Các bạn nói ネットのみもうしこみたいです。ほかのオプションはつかいません. Không nên vì 1 vài đồng tiền khuyến mãi ban đầu mà phải trả phí các dịch vụ hàng tháng về sau.
    • Nếu tiếng Nhật bạn khá, có chút kiến thức về công nghệ: Bạn có thể đăng ký các Option để lấy khuyến mãi trước sau đó huỷ ngay khi hết thời gian miễn phí(thường miễn phí tháng đầu)

Có thể còn một số câu hỏi nữa mình không nhớ hết nhưng các bạn yên tâm không có gì phức tạp cả đâu.

Nếu không tự tin về vốn tiếng Nhật thì bạn có thể nhờ ai đó giỏi tiếng hơn nghe dùm cho.

Đương nhiên bạn cần đưa trước thông tin cá nhân của bạn cho họ để họ có thể trả lời nhà mạng khi cuộc gọi tới.

Một số từ vựng liên quan

  • 月額料金 (げつがく りょうきん) : Tiền cước phí hàng tháng
  • 支払い方法 (しはらい ほうほう) : Hình thức thanh toán tiền cước
  • クレジットカード (Credit Card) : Thanh toán bằng thẻ tín dụng
  • 口座振替 (こうざ ふりかえ) : Thanh toán tự động trừ vào tài khoản ngân hàng
  • 銀行名 (ぎんこうめい) : Tên ngân hàng
  • 支店名 (してんめい): Tên chi nhánh
  • 口座名義(こうざめいぎ) : Tên chủ tài khoản
  • 口座番号 (こうざばんごう) : Số tài khoản
  • 支店コード(してんコード): Mã chi nhánh
  • 解約料金 (かいやく りょうきん) : Tiền phạt khi hủy hợp đồng
  • 特典 (とくてん) : Ưu đãi đặc biệt
  • キャンペーン (Campaign) : Khuyến mãi
  • キャッシュバック (Cash back) : Tặng tiền mặt
  • 料金割引 (りょうきん わりびき) : Giảm tiền cước hàng tháng
  • 自宅セット割(じたくせっとわり): Khuyến mãi khi dùng chung Au Hikari với Sim Au/UQ hay dùng điện của Au
  • 乗り換え(のりかえ): Chuyển nhà mạng. Đổi từ mạng A sang B: A社からB社にのりかえる
  • 端末 (たんまつ) : Thiết bị (modem,…)
  • 料金プラン (りょうきん プラン) : Tiền gói cước sử dụng
  • 工事 (こうじ) : Thi công lắp mạng
  • 有線LAN (ゆうせんLAN) : Mạng nội bộ có dây
  • 無制限(むせいげん): Không giới hạn dung lượng
  • データ制限 (データせいげん) : Giới hạn dung lượng truy cập mạng
  • 通信速度(つうしんそくど): Tốc độ mạng
  • プロバイダー: Nhà cung cấp dịch vụ

Sau khi xem xét họ sẽ gọi cho bạn để hẹn lịch đến lắp đặt.

Nếu lắp vào ngày thường thì không mất phí.

Lắp vào ngày cuối tuần thì hình như mất thêm 3sen tiền phí.

Lưu ý trong quá trình sử dụng

Có thể lúc nhận tư vấn đăng ký bạn sẽ không nghe rõ họ tư vấn nên 1 số option sẽ được mặc định thêm vào.

Do đó, hàng tháng bạn sẽ bị phát sinh thêm phí không mong muốn như hình bên dưới của mình.

Lưu ý, sau khi lắp đặt mạng xong và sử dụng bạn nên thường xuyên kiểm tra định kỳ 1 vài tháng đầu xem thử tiền cước có bị tăng lên bất thường hay không nhé.

Ví dụ như mình đang đăng ký gói tối đa lên tới 10Gbps nên hàng tháng sẽ tốn khoảng 7sen-7sen5 nhưng trong phần chi phí thấy thu tới gần 9sen.

Mình kiểm tra lại hợp đồng thì thấy 1 số Option đang bị tính phí không mong muốn như phần khung đỏ bên dưới.

Tuỳ theo mỗi nhà cung cấp mà có cách huỷ Option khác nhau, bài viết này mình đang hướng dẫn bạn chọn Provider là Biglobe nên bạn có thể đăng nhập vào trang quản lý tài khoản và Option ở link bên dưới để huỷ Option không mong muốn.

https://mypage.sso.biglobe.ne.jp/my/goods

Bạn nhấn lần lượt vào 解約 ở các Option mà bạn muốn huỷ hợp đồng.

Ở trang mở ra bạn cứ lần lượt tìm tới các nút nào có chữ 解約 rồi nhấn vào là sẽ huỷ được.

Tóm lại

Bài này MobileDataBank đã hướng dẫn bạn cách đăng ký Wifi cố định Au Hikari nhận 13 Man yên tiền mặt từ Au Hikari và miễn phí 44,000¥ tiền lắp đặt và ngoài ra còn hỗ trợ cài đặt miễn phí.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào thì hãy để lại comment bên dưới, mình sẽ check và trả lời sớm nhất có thể.

Nếu thấy hay thì hãy like và chia sẻ bài viết này cho nhiều người được biết nhé.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết.

Nếu thấy có ích, hãy chia sẻ cho bạn bè nhé!
MỤC LỤC